banner-gd-thiet-bi-do-dien-cong-to-dien-emic-min-min
banner-gd-thiet-bi-do-dien-cong-to-dien-emic-3-min
banner-gd-thiet-bi-do-dien-cong-to-dien-emic-2-min-min-min
Hình ảnh công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp kiểu DDS26D
Posted by: admin Category: Công Nghệ Tags: Comments: 0 Post Date: Tháng Ba 15, 2022

Hướng dẫn đọc chỉ số và các sự kiện cảnh báo trên màn hình LCD của công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp DDS26D Hữu Hồng

Bạn đang muốn đọc chỉ số điện năng, thông số tức thời, các sự kiện cảnh báo, Tamper trên công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp DDS26D của hãng sản xuất Hữu Hồng? Bài viết này, gd-thietbidien.com sẽ hướng dẫn cho các bạn ý nghĩa của các tham số trên màn hình LCD, ý nghĩa của các sự kiện cảnh báo và đèn Tamper công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp DDS26D

Hình ảnh công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp kiểu DDS26D

Hình ảnh công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp kiểu DDS26D

1. Đặc trưng công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp DDS26D Hữu Hồng

  •  Hỗ trợ nhiều loại module truyền thông (Tùy chọn).
  • Giao thức tuân theo chuẩn quốc tế và EVN.
  • Đo điện năng tác dụng.
  • Cấp chính xác điện năng tác dụng: 1 (IEC62053-21).
  • Đo điện năng phản kháng.
  • Cấp chính xác điện năng phản kháng: 2 (IEC62053-23).
  • Đo dòng rộng, đảm bảo độ chính xác từ dòng khởi động đến dòng cực đại.
  • Màn hình LCD.
  • Cấp bảo vệ cách điện: cấp 2.
  • Cấp bảo vệ chống xâm nhập bụi và nước: IP54.
  • Giám sát chất lượng điện năng, lưu trữ nhiều sự kiện.
  •  Điện áp:

    • Điện áp danh định Un: 220V
    • Dải điện áp làm việc bình thường: Từ 90% Un đến 110% Un
    • Dải điện áp làm việc giới hạn: Từ 70% Un đến 120% Un
  • Dòng điện:
    • Dòng điện danh định: 5 A
    • Dòng điện cực đại: 80A
    • Dòng điện khởi động: 20mA
  • Tần số:
    • Tần số danh định: 50Hz
    • Dải tần số làm việc bình thường: 50Hz ± 2.5Hz
  • Công suất tiêu thụ:
    • Mạch điện áp:
      • Không gắn Module: 2W và 10VA.
      • Có gắn Module: 3W và 15VA.
    • Mạch dòng điện:
      • Công suất biểu kiến: ≤4VA
  • Cấp chính xác:
    • Điện năng tác dụng: Cấp chính xác 1
    • Điện năng phản kháng: Cấp chính xác 2
  • Hiển thị:
    • Loại màn hình: LCD
    • Định dạng hiển thị: Tối đa 8 chữ số
    • Kích thước chữ số (Cao x Rộng): 12mm x 5mm
  • Hằng số công tơ:
    • Điện năng tác dụng: 1600 xung/kWh
    • Điện năng phản kháng: 1600 xung/Kvar.
  • Bộ phận phát xung theo hằng số công tơ: Công tơ có đèn phát sáng bằng chất bán dẫn (LED) phát xung thử nghiệm theo hằng số công tơ nằm trên mặt trước công tơ và đảm bảo theo tiêu chuẩn IEC 62052-11 và IEC 62053-31.
  • Giao diện truyền thông:
    • Giao diện quang học:
      • Công tơ có khả năng lập trình, cài đặt thông số qua cổng giao tiếp hồng ngoại (optical)
      • Cổng giao tiếp quang điện nằm trên bề mặt công tơ, sử dụng tín hiệu hồng ngoại, có thể bắt chặt thiết bị giao tiếp quang điện bên ngoài một cách an toàn vào công tơ.
    • Khối truyền thông:
      • Hỗ trợ nhiều loại module khác nhau
      • Công tơ kết nối vật lý và giao tiếp dữ liệu với module truyền thông RF, hoặc GPRS/3G hoặc PLC (Tùy chọn) theo kiểu giao tiếp nối tiếp bất đồng bộ UART (Universal Asynchronous Receiver – Transmitter)
      • Thông số kỹ thuật cổng giao tiếp thông tin UART:
      • Điện áp mức logic:

        • Mức logic 0: 0V
        • Mức logic 1: +3.3V
      • Tín hiệu vào/ra (cách ly với mạch điện trong công tơ):

        • Chân Vcc: 5V hoặc 10V (công suất nguồn cung cấp đầu ra tối đa 2W)
        • Chân TxD
        • Chân RxD
        • Chân GND
  • Dải nhiệt độ làm việc:
    • Làm việc bình thường: Từ -25 oC đến + 70 oC
    • Làm việc giới hạn: Từ -25 oC đến + 70 oC
    • Vận chuyển, lưu kho: Từ -25 oC đến + 80 oC
  • Đặc tính cách điện

    • Điện áp xoay chiều:

      • Mạch dòng + Mạch áp – Đất (vỏ): 4kV
    • Điện áp xung 1.2/50 µs

      • Mạch dòng + Mạch áp – Đất (vỏ): 6kV
      • Mạch áp – Trung tính + Đất (vỏ): 6kV
  • Tương thích điện từ (EMC)

    • Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện

      • Phóng tĩnh điện tiếp xúc: 8kV
      • Phóng tĩnh điện qua không khí: 15kV
    • Miễn nhiễm đối với trường điện từ tần số rađiô (80MHz – 2000MHz)

      • Khi công tơ hoạt động với dòng điện danh định: 10V/m
      • Khi công tơ hoạt động không có dòng điện: 30V/m
    • Đột biến quá độ nhanh:

      • 4kV
    • Miễn nhiễm đối với xung:

      • 4kV
  • Độ tin cậy:

    • MTBF ≥100,000 giờ

2. Sơ đồ đấu dây công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp DDS26D Hữu Hồng

Hình 1: Sơ đồ đấu nối công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp kiểu DDS26D Hữu Hồng

Hình 1: Sơ đồ đấu nối công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp kiểu DDS26D Hữu Hồng

3. Kích thước lắp đặt công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp DDS26D Hữu Hồng (mm)

Hình 2: Kích thước lắp đặt công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp kiểu DDS26D Hữu Hồng

Hình 2: Kích thước lắp đặt công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp kiểu DDS26D Hữu Hồng

4. Chế độ hiện thị công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp DDS26D Hữu Hồng

4.1. Cấu trúc hiển thị màn hình LCD

Hình 3: Cấu trúc hiển thị màn hình LCD

Hình 3: Cấu trúc hiển thị màn hình LCD

  • 1- Mã OBIS
  • 2- Biểu tượng hệ số công suất
  • 3- Chỉ thị truyền thông
  • 4- Biểu giá từ T1-T4
  • 5- Chỉ thị pin yếu
  • 6- Đơn vị

    • kWh: Điện năng tác dụng
    • kVArh: Điện năng phản kháng
    • kW: Công suất tác dụng, Công suất tác dụng cực đại
    • kVAr: Công suất phản kháng, Công suất phản kháng cực đại
    • kVA: Công suất biểu kiến
    • hZ: Tần số
    • V: Điện áp
    • A: Dòng điện.
  • 7- Vùng hiển thị giá trị
  • 8- Chỉ thị quá dòng: OVEr-Cur
Hình 4: Chỉ thị quá dòng OVEr-Cur

Hình 4: Chỉ thị quá dòng OVEr-Cur

  • 9- Chỉ thị quá áp: OVER-UoL
Hình 5: Chỉ thị quá dòng OVEr-Cur

Hình 5: Chỉ thị quá dòng OVEr-Cur

4.2. Chế độ hiển thị

  • Công tơ hỗ trợ 03 chế độ hiển thị: hiển thị tự động cuộn màn hình, hiển thị nút nhấn , hiển thị mở rộng.
  • Thời gian các mục cuộn màn hình và các mục hiển thị nút nhấn có thể lập trình. Mặc định là 5 giây.
  • Có thể lập trình lên đến 50 mục trong hiển thị cuộn màn hình, hiển thị nút nhấn.
  • Màn hình khởi động 5 giây. Sau đó nó sẽ chuyển sang chế độ tự động cuộn màn hình.
  • Khi ở màn hình cuộn tự động có thể chuyển sang chế độ hiển thị nút nhấn bằng cách nhấn nút, công tơ sẽ chuyển sang mục đầu tiên của hiển thị nút nhấn. Khi không nhấn nút cuộn màn hình quá 2 phút màn hình sẽ chuyển sang chế độ cuộn tự động.
  • Khi đang ở chế độ hiển thị nút nhấn nhấn giữ nút khoảng 5 giây màn hình sẽchuyển sang chế độ hiển thị mở rộng. Khi không nhấn nút cuộn màn hìnhquá 2 phút màn hình sẽ chuyển sang chế độ cuộn tự động.

4.3. Mục hiển thị và định dạng

  • Mục hiển thị và định dạng được liệt kê trong các bảng sau:
    Obis Mục hiển thị Định dạng Ghi chú
    0.9.2 Ngày, tháng, năm DD-MM-YY
    0.9.1 Thời gian HH:MM:SS
    1.8.0 Điện năng tác dụng chiều giao XXXXXX.XX kWh
    1.8.1 Điện năng tác dụng chiều giao biểu giá 1 XXXXXX.XX kWh
    1.8.2 Điện năng tác dụng chiều giao biểu giá 2 XXXXXX.XX kWh
    1.8.3 Điện năng tác dụng chiều giao biểu giá 3 XXXXXX.XX kWh
    3.8.0 Điện năng phản kháng chiều giao (QI + QII) XXXXXX.XX kVarh
    1.6.1 Công suất tác dụng cực đại chiều giao biểu 1

    Ngày xuất hiện

    Thời gian xuất hiện

    XXXX.XXXX kW

    DD – MM – YY

    hh:mm:ss

    1.6.2 Công suất tác dung cực đại chiều giao biểu 2

    Ngày xuất hiện

    Thời gian xuất hiện

    XXXX.XXXX kW

    DD – MM – YY

    hh:mm:ss

    1.6.3 Công suất tác dụng cực đại chiều giao biểu 3

    Ngày xuất hiện

    Thời gian xuất hiện

    XXXX.XXXX kW

    DD – MM – YY

    hh:mm:ss

    2.8.0 Điện năng tác dụng chiều nhận XXXXXX.XX kWh Tùy chọn
    2.8.1 Điện năng tác dụng chiều nhận biểu 1 XXXXXX.XX kWh Tùy chọn
    2.8.2 Điện năng tác dụng chiều nhận biểu 2 XXXXXX.XX kWh Tùy chọn
    2.8.3 Điện năng tác dụng chiều nhận biểu 3 XXXXXX.XX kWh Tùy chọn
    4.8.0 Điện năng phản kháng chiều nhận (QIII+QIV) XXXXXX.XX kvarh Tùy chọn
    2.6.1 Công suất tác dụng cực đại chiều nhận biểu giá 1

    Ngày xuất hiện

    Thời gian xuất hiện

    XXXX.XXXX kW

    DD – MM – YY

    hh:mm:ss

    Tùy chọn
    2.6.2 Công suất tác dụng cực đại chiều nhận biểu giá 2

    Ngày xuất hiện

    Thời gian xuất hiện

    XXXX.XXXX kW

    DD – MM – YY

    hh:mm:ss

    Tùy chọn
     2.6.3 Công suất tác dụng cực đại chiều nhận biểu giá 3

    Ngày xuất hiện

    Thời gian xuất hiện

    XXXX.XXXX kW

    DD – MM – YY

    hh:mm:ss

    Tùy chọn
    1.8.0.01  Điện năng tác dụng chiều giao của 01 chu kỳ trước  XXXXXX.XX kWh
    1.8.1.01  Điện năng tác dụng chiều giao biểu giá 1 của 01 chu kỳ trước  XXXXXX.XX kWh
    1.8.2.01  Điện năng tác dụng chiều giao biểu giá 2 của 01 chu kỳ trước  XXXXXX.XX kWh
    1.8.3.01  Điện năng tác dụng chiều giao biểu giá 3 của 01 chu kỳ trước  XXXXXX.XX kWh
    2.8.0.01  Điện năng tác dụng chiều nhận của 01 chu kỳ trước  XXXXXX.XX kWh Tùy chọn
    2.8.1.01  Điện năng tác dụng chiều nhận biểu giá 1 của 01 chu kỳ trước  XXXXXX.XX kWh Tùy chọn
    2.8.2.01  Điện năng tác dụng chiều nhận biểu giá 2 của 01 chu kỳ trước  XXXXXX.XX kWh Tùy chọn
    2.8.3.01  Điện năng tác dụng chiều nhận biểu giá 3 của 01 chu kỳ trước  XXXXXX.XX kWh Tùy chọn
    C.2.0  Tổng số lần lập trình công tơ NNNN
    C.2.1 Ngày lập trình cuối

    Thời gian lập trình cuối

    DD – MM – YY

    hh:mm:ss

    1.7.0 Công suất tác dụng chiều giao XXXX.XXXX kW
    3.7.0 Công suất phán kháng chiều giao XXXX.XXXX kW
    13.7.0 Hệ số công suất X.XXX
    11.7.0  Dòng điện  XXXXX.XXX A
    12.7.0  Điện áp XXXXXXX.X V
  • Ghi chú: Các giá trị hiển thị có thể cấu hình theo yêu cầu của khách hàng khi xuất xưởng.

5. Sự kiện cảnh báo công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp DDS26D Hữu Hồng

5.1. Dưới áp

  • Khi điện áp dưới ngưỡng dưới áp thiết lập cho công tơ, công tơ phát hiện và đếm thời gian. Hiện tượng dưới áp diễn ra một phút sẽ được xem là một sự kiện dưới áp. Màn hình LCD hiển thị UNDEr_VoL.
  • Đối với mỗi lần sụt áp, giá trị điện áp thấp trong mỗi giai đoạn sẽ được phát hiện và ghi lại.
  • Các thông số liên quan tới ngưỡng điện áp thấp cũng như thời gian của sụt áp có thể lập trình.
  • Công tơ ghi lại 10 lần xảy ra gần nhất (có thời điểm bắt đầu và kết thúc).

5.2. Quá áp

  • Khi điện áp vượt quá ngưỡng quá áp thiết lập cho công tơ, công tơ phát hiện và đếm thời gian. Hiện tượng quá áp diễn ra một phút sẽ được xem là một sự kiện quá áp. Màn hình LCD hiển thị OVEr_VoL.
  • Đối với mỗi lần quá áp, giá trị điện áp cao trong mỗi giai đoạn sẽ được phát hiện và ghi lại
  • Các thông số liên quan tới ngưỡng điện áp cao cũng như thời gian của quá áp có thể lập trình.
  • Công tơ ghi lại 10 lần xảy ra gần nhất (có thời điểm bắt đầu và kết thúc).

5.3. Mất nguồn

  •  Khi điện áp thấp hơn điện áp tối thiểu, công tơ sẽ bị ngắt kết nối và sự kiện mất nguồn được ghi lại. Trong thời gian mất nguồn sẽ sử dụng nguồn của pin, Sau khi công tơ có nguồn lại, sự kiện mất nguồn sẽ được ghi lại ngày/thời gian bắt đầu và ngày/thời gian kết thúc.

5.4. Ngược chiều công suất

  • Khi ngược chiều công suất:
    • Sau 05 giây đèn LED cảnh báo sáng.
    • Sau 60 giây bắt đầu tính sự kiện.
  • Khi công suất trở lại bình thường diễn ra đủ 03 giây, LED cảnh báo sẽ tắt. Sự kiện ngược chiều công suất sẽ được ghi lại thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc và số lần ngược chiều công suất.

5.5. Quá dòng

  • Khi dòng điện quá ngưỡng quá dòng thiết lập cho công tơ, công tơ phát hiện và đếm thời gian. Hiện tượng quá dòng diễn ra một phút sẽ được xem là một sự kiện quá dòng. Màn hình LCD hiển thị OVEr_Cur.
  • Công tơ ghi lại 10 lần xảy ra gần nhất (có thời điểm bắt đầu và kết thúc).

5.6. Mất cân bằng dòng điện

  • Khi dòng điện pha và dòng trung tính cả hai đều nhỏ hơn 0,1A. Công tơ sẽ đo dòng pha theo mặc định.
  • Khi dòng điện pha và dòng trung tính lệch quá ngưỡng mất cân bằng dòng, công tơ phát hiện và đếm thời gian. Hiện tượng mất cân bằng diễn ra một phút sẽ được xem là một sự kiện mất cân bằng dòng điện.
  • Công tơ ghi lại 10 lần xảy ra gần nhất (có thời điểm bắt đầu và kết thúc).

5.7. Các sự kiện khác

  • Công tơ sẽ ghi lại 10 thời điểm xảy ra gần nhất sự kiện đồng bộ thời gian, sự kiện lập trình, sự kiện Pin yếu trong bộ nhớ trong (non-volatile memory) của công tơ.

6. Công suất cực đại công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp DDS26D Hữu Hồng

  • Công tơ có thể lưu 36 chu kỳ dữ liệu gần nhất và hỗ trợ đo đếm, lưu trữ các công suất cực đại sau:

    • Công suất tác dụng cực đại chiều giao
    • Công suất tác dụng cực đại chiều giao biểu giá 1
    • Công suất tác dụng cực đại chiều giao biểu giá 2
    • Công suất tác dụng cực đại chiều giao biểu giá 3
    • Công suất tác dụng cực đại chiều giao biểu giá 4
    • Công suất tác dụng cực đại chiều nhận (Tùy chọn)
    • Công suất tác dụng cực đại chiều nhận biểu giá 1 (Tùy chọn)
    • Công suất tác dụng cực đại chiều nhận biểu giá 2 (Tùy chọn)
    • Công suất tác dụng cực đại chiều nhận biểu giá 3 (Tùy chọn)
    • Công suất tác dụng cực đại chiều nhận biểu giá 4 (Tùy chọn)
    • Công suất phản kháng cực đại chiều giao
    • Công suất phản kháng cực đại chiều giao biểu giá 1
    • Công suất phản kháng cực đại chiều giao biểu giá 2
    • Công suất phản kháng cực đại chiều giao biểu giá 3
    • Công suất phản kháng cực đại chiều giao biểu giá 4
    • Công suất phản kháng cực đại chiều nhận (Tùy chọn)
    • Công suất phản kháng cực đại chiều nhận biểu giá 1 (Tùy chọn)
    • Công suất phản kháng cực đại chiều nhận biểu giá 2 (Tùy chọn)
    • Công suất phản kháng cực đại chiều nhận biểu giá 3 (Tùy chọn)
    • Công suất phản kháng cực đại chiều nhận biểu giá 4 (Tùy chọn)

7. Biểu giá công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp DDS26D Hữu Hồng

  • Có 4 biểu giá và 12 lần chuyển đổi biểu giá trong ngày có khả năng lập trình. Mỗi biểu giá có thể lập trình thời gian kích hoạt một cách độc lập nhau.Thời gian bắt đầu và kết thúc của mỗi biểu giá được ấn định bằng giờ và phút bất kỳ trong ngày.
  • Có khả năng lập trình biểu giá cho các ngày làm việc và ngày nghỉ cuối tuần
  • Biểu giá đã kích hoạt được chỉ thị báo hiệu trên màn hình hiển thị

8. Biểu đồ phụ tải công tơ điện tử 1 pha nhiều biểu giá trực tiếp DDS26D Hữu Hồng

  • Công tơ có thể ghi nhận biểu đồ phụ tải phục vụ việc quản lý tải lưới điện. Trong trường hợp công suất cực đại với khoảng tích phân là 30 phút, điện kế có thể lưu biểu đồ phụ tải của 1 năm. Khoảng tích phân của biểu đồ phụ tải có thể lập trình được

Share this post

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Contact Me on Zalo